Thuật ngữ Blockchain cơ bản bạn nên biết

Blockchain là một công nghệ còn khá mới mẻ đối với mọi người và thường được biết đến thông qua tiền điện tử. Vậy thì bài viết hôm nay, DK Tech sẽ liệt kê cho bạn những thuật ngữ blockchain thường xuất hiện để giúp bạn hiểu được thuật ngữ đó mang ý nghĩa gì. Cùng theo dõi nhé.

1. Blockchain

Blockchain là công nghệ chuỗi khối mà dữ liệu được lưu trữ trên các node và có thể mở rộng ra. Blockchain được hiểu như là một số cái phân tán mà không bị quản lý bởi bất kỳ tổ chức nào và những thông tin dữ liệu trên block sẽ bất biến, không thể sửa đổi nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

2. 51% Attack

51% Attack là một cuộc tấn công được thực hiện bởi một cá nhân, tổ chức nào đó đã nắm giữ phần lớn quyền kiểm soát đối với mạng lưới. Mục đích của cuộc tấn công này là ngăn chặn việc xác nhận giao dịch trên một hoặc toàn bộ giao dịch để cho các thợ đào không thể làm việc, từ đó họ sẽ độc quyền khai thác.

3. ASIC

ASIC (Application Specific Integrated Circuit) là vi mạch được thiết kế để chạy phần mềm dành cho thợ đào và được biết là vượt trội so với CPU và GPU truyền thống.

4. Bitcoin

Bitcoin là tiền điện tử xuất hiện đầu tiên và có giá trị lớn nhất theo vốn hóa thị trường. Bitcoin ra đời vào năm 2009 dưới dạng tiền tệ phi tập trung dựa trên công nghệ blockchain.

5. Cold Storage

Cold Storage hay ví lạnh, đây là biện pháp lưu trữ tiền điện tử ngoại tuyến, tách khỏi môi trường internet, tránh khỏi các cuộc tấn công nhằm hack ví.

Cold Storage bạn có thể biết như một chiếc USD, một số ví lạnh nổi tiếng về độ bảo mật như: Ledger, Trezor

6. Consensus

Consensus blockchain là sự động thuận của tất cả các node trong hệ thống về mặt dữ liệu, hay cụ thể hơn là xác nhận tính xác thực của giao dịch và duy trì tính bảo mật của hệ thống blockchain.

Các thuật toán đồng thuận: Proof of Stake (POS), Proof of Work (POW).

7. Cryptocurrency

Cryptocurrency hay crypto, tiền mã hóa, tiền điện tử, tiền ảo đều là tên gọi khác của cryptocurrenxy. Đây là ứng dụng đầu tiên của blockchain, khi các đồng coin này được phát triển, lưu trữ trên mạng lưới phi tập trung.

Xem thêm: Dịch vụ thiết kế sàn giao dịch tiền ảo tại DK Tech

8. DAO

DAO (Decentralized Autonomous Organization) là tổ chức tự trị phi tập trung. Được xây dựng dựa trên quy tắc blockchain và có quyền tự quyết, tổ chức có cấu trúc mô hình phân cấp hoặc loại bỏ các thủ tục rườm rà và tốn kém nguồn nhân lực.

9. Dapps

Dapps (Decentralized apps) là những ứng dụng chạy trên nền tảng phi tập trung sử dụng công nghệ blockchain.

VD: Uniswaps, Metamask,…

10. Decentralized

Decentralized là mô hình phi tập trung hóa, vận hành bằng cách chia nhỏ công việc và giao cho từng bộ phận nhỏ bên dưới để xử lý và quyền ra quyết định sẽ ở cấp bộ phận. Việc này sẽ giúp quyền lực được phân bổ đồng đều, ngược lại với mô hình Centralized (tập trung hóa)

11. Digital Signature

Digital Signature là mã định danh duy nhất gắn liền với người dùng hoặc token/giao dịch trên mạng lưới blockchain. Bạn có thể hiểu đơn giản Digital Signature tương tự như chữ ký số của bạn, nhằm tránh tình trạng giả mạo trong quá trình truyền thông tin, dữ liệu đến người nhận.

12. Distributed Ledger

Distributed Ledger là công nghệ sổ cái phân tán, là một mạng ngang hàng (P2P) mà trong đó các bản ghi được phân phối trên nhiều máy chủ hay các node khác nhau. Trong đó thì người dùng có quyền truy cập đồng thời, cập nhật, xác thực bản ghi trên một cơ sở dữ liệu có kết nối mạng.

13. Fork

Fork là quá trình phân nhánh blockchain, hay cụ thể hơn là quá trình thay đổi toàn bộ quy tắc, giao thức của blockchain. Xảy ra khi blockchain được sao chép hoặc sửa đổi, tuy nhiên blockchain mới vẫn sẽ lưu lại lịch sử ban đầu của blockchain nhưng sẽ hoạt động theo một quy tắc mới.

VD về sự kiện fork: Bitcoin Cash và Ethereum Classic.

14. Full Node

Full Node là một node đã thực thi đầy đủ bộ quy tắc của blockchain hay được dùng để lưu trữ lịch sử giao dịch trên blockchain.

15. Genesis Block

Genesis Block là khối (block) đầu tiên trong mạng blockchain.

16. Hash

Hash là một thuật toán tạo ra hàm băm có giá trị tương ứng với mỗi khối dữ liệu. Khi lưu trữ thông tin trên blockchain, giá trị băm được chuyển đổi thành một chuỗi số và chữ cái và đóng vai trò là chìa khóa để xác định khối.

17. ICO

ICO (Initial Coin Offering) đây là một hình thức huy động vốn từ các nhà đầu tư cho các dự án crypto mới, thông qua việc phát hành token từ các nhà phát triển.

18. Lightning Network

Lightning Network là giải pháp tăng tốc xử lý giao dịch trên mạng blockchain, bằng cách tạo ra một mạng ngang hàng để xử lý các giao dịch trước khi chúng được ghi vào blockchain.

19. Liquidity

Liquidity là tính thanh khoản, thanh khoản của thị trường tiền điện tử thường dựa vào yếu tố cung – cầu, thời gian xử lý giao dịch.

20. Mining

Mining là đào coin, thực hiện bằng cách sử dụng sức mạnh của máy tính để xác thực các giao dịch (giải thuật toán) để nhận phần thưởng là đồng coin tương ứng (tỉ lệ coin nhận được tùy theo đồng coin mà bạn đào).

21. Mining Pool

Mining Pool là một nhóm các thợ đào được tập hợp lại để có thể xử lý nhiều giao dịch và phân chia lợi nhuận cho các thành viên trong nhóm.

22. Node

Node được hiểu là một máy tính được kết nối với hệ thống và giữ bản sao của sổ cái blockchain.

23. Paper Wallet

Paper Wallet là một bản in vật lý chứa private key, public key và 2 mã QR được tạo ra trong quá trình tạo khóa. Là một hình thức cơ bản của ví lạnh, dùng lưu trữ ngoại tuyến cho tiền điện tử hay nói cách khác là tách tiền điện tử khỏi môi trường intenet.

24. Peer-to-Peer (P2P)

Quá trình trao đổi thông tin trực tiếp giữa hai bên trên một mạng nhất định mà không cần thông qua máy chủ trung gian để truyền dữ liệu.

25. Private Key

Private Key là một dạng mã hóa tiền điện tử, được hiểu đơn giản là Private Key tương tự như mật khẩu để bạn đăng nhập vào tài khoản, mà cụ thể ở đây là ví tiền ảo của mình và điều chắc chắn là bạn không nên để lộ Private Key để tránh bị mất tài sản..

26. Public Key

Public Key là địa chỉ ví để cho phép bạn nhận tiền điện tử về ví của mình, Public Key tương tự như tài khoản ngân hàng của bạn.

27. Proof of Stake (PoS)

Thuật toán Proof of Stake là thuật toán về bằng chứng cổ phần nhằm xác định ai đủ điều kiện xác thực các khối trên blockchain để nhận lại phần thưởng là phí khai thác. Những người có nhiều token hơn sẽ được ưu tiên hơn những người có ít token hơn.

28. Proof of Work (PoW)

Thuật toán Proof of Work xác định ai đủ điều kiện xác thực một khối trên blockchain để kiếm được phí khai thác giống như thuật toán PoS. Tuy nhiên, đối với thuật toán PoW thì điều kiện được sử dụng là sức mạnh tính toán mà không phải là số lượng token đang sở hữu.

29. SegWit

SegWit được xem là Soft Fork, đây là một bản cập nhật cho phần mềm Bitcoin nhằm vá lỗ hỏng nghiêm trọng và cải thiện các tính năng.

30. Smart Contract

Smart Contract là hợp đồng thông minh hoạt động trên nền tảng blockchain, smart contract sẽ tự động thực hiện khi các điều khoản trong hợp đồng đáp ứng hết tất cả các yêu cầu.

31. Gas fee

Gas fee là phí giao dịch trong mạng lưới blockchain, hay nói cụ thể hơn là phần thưởng của các thợ đào coin. Khi các thợ đào giải quyết các thuật toán để xử lý các giao dịch và đưa vào trong blockchain thì sẽ nhận lại phần thưởng là gas fee.

Xem thêm: Chi tiết về phí gas là gì?

Trên đây là những tổng hợp những thuật ngữ blockchain bạn sẽ thường gặp trong các bài viết, tài liệu, trang tin tức. Các thuật ngữ này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách hoạt động của blockchain và những ứng dụng xung quanh công nghệ blockchain.

Xem thêm: Dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu tại DK Tech

DMCA.com Protection Status

You cannot copy content of this page