Near Protocol là gì và các sản phẩm của Near Protocol

Cuộc đua hệ sinh thái thì sự xuất hiện của Near Protocol đã gây sự chú ý không ít của các nhà đầu tư. Vậy Near Protocol là gì, Near Protocol có những công nghệ cốt lỗi nào và Near Protocol có những sản phẩm nào trong hệ sinh thái? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Near Protocol là gì

1. Near Protocol là gì?

Near Protocol là một nền tảng ứng dụng phi tập trung (dApp) và chính là đối thủ cạnh tranh của Ethereum, tập trung vào sự thân thiện với nhà phát triển và người dùng.

Near là native token của giao thức blockchain, được sử dụng để có thể thanh toán phí giao dịch và lưu trữ trên nền tảng tiền điện tử NEAR.

Near Protocol là một blockchain Proof-of-Stake được sử dụng công nghệ sharding để đạt được khả năng mở rộng, chi phí giao dịch thấp, thấp hơn trên Ethereum 10.000 lần hoặc nhiều hơn, phù hợp để phát triển các ứng dụng phi tập trung.

Near Protocol không phải là side chain, cũng không phải là token ERC20 hay blockchain chuyên biệt mà Near Protocol là một layer 1 (giao thức 1 lớp) với thiết kế độc lập hỗ trợ cho nền tảng Open Web.

2. Đội ngũ và nhà đầu tư của dự án Near Protocol

2.1 Nhà đầu tư của dự án Near Protocol

Backer là những quỹ đầu tư hàng đầu lớn mạnh như: a16Z, Coinbase Venture, Multicoin Capital, IOSG Venture, Pantera, Dragonfly Capital, Meta Stable, Accomplice, Electric Capital, Pantera, Amplify, A_Capital,… 

2.2 Đội ngũ dự án Near Protocol

200 contributors, với nhiều kinh nghiệm và từng làm việc tại: Facebook, Google, Microsoft, Consensys,…

Trong đó có 2 kỹ sư lập trình từng vô địch thể giới 2 lần trong Cuộc thi Lập trình Quốc tế dành cho Sinh viên Đại học (ICPC) và cũng là 2 người đồng sáng lập ra NEAR. Cụ thể:

  • Alex Skidanov: Giám đốc kỹ thuật của MemSQL
  • Illia Polosukhin: người phát triển TensorFlow

3. Công nghệ cốt lỗi của Near Protocol

  • Sharding: nhằm phân phối và tính toán trên nhiều phân đoạn song song.
  • Cơ chế đồng thuận NightShard: các node sẽ được đồng thuận bởi các Validator. Trong đó, Validator sẽ được chọn ngẫu nhiên để tham gia ký vào các giao dịch và một vài Validator có thể ẩn danh nhằm tránh sự tấn công thông qua các lỗ hỏng trong quá trình tạo ra các giao thức phân đoạn lỗi.
  • Stake & Eelection: Khi tham gia vào quá trình giao dịch và tạo khối thì các Validator hay các node mạng sẽ phải take một lượng token Near Protocol. Đồng thời việc lựa chọn là ngẫu nhiên và sẽ không thể đoán trước được.
  • Rainbow Bridge: tận dụng sức mạnh của hệ sinh thái Ethereum tạo nên cầu nối giữa NEAR và Ethereum, điều này cho phép việc tương tác chuỗi chéo.

Xem thêm: Dịch vụ thiết kế website ICO đẹp mắt, thu hút nhà đầu tư

4. Ưu và nhược điểm của Near Protocol

4.1 Ưu điểm của Near Protocol

  • Đội ngũ dự án giỏi: là những người có nhiều kinh nghiệm và từng làm việc cho các tập đoàn công nghệ lớn, như: Facebook, Google, Microsoft, Consensys,…
  • Độ rộng của hệ sinh thái: khi có hơn 100 cộng tác viên ở khắp nơi trên thế giới để xây dựng sự phát triển lớn mạnh cho hệ thống.
  • Đối tác lớn mạnh: NEAR có quan hệ hợp tác với nhiều đơn vị cung cấp ví điện tử, lưu ký và ứng dụng hàng đầu. Điều này sẽ tạo điều kiện cho NEAR kết nối được với người dùng trên toàn thể giới.
  • Tiến trình hiện đại: NEAR’s MainNet với 300 trình xác thực luôn sẵn sàng hoạt động. Các tiến trình hoạt động theo phương thức hạn chế chuyển giao chỉ chấp thuận khi các Validator bỏ phiếu để mở khóa.
  • Phí giao dịch thấp và có nhiều ưu đãi, phù hợp để phát triển các ứng dụng phi tập trung, giúp nhà đầu tư tối ưu được chi phí.
  • Tốc độ xử lý cực kỳ nhanh: có thể xử lý đến 100.000 giao dịch/giây và có thể hoàn thành giao dịch ngay lập tức, nhanh gấp 10.000 lần so với Ethereum.
  • Thân thiện và dễ sử dụng: quy trình truy cập vào các dApp tương tự như các dApps thông dụng khác.

4.2 Nhược điểm của Near Protocol

Near Protocol là một nền tảng còn khá mới mẻ và chưa được vận hành lâu dài nên nhà đầu tư sẽ e ngại về sự vận hành ổn định trong tương lai

Xem thêm: Metaverse coin là gì?

5. Thông tin về Near Protocol

Thông tin về token NEAR:

  • Tên token: NEAR.
  • Blockchain: Near
  • Loại token: Utility + Governance
  • Token standard: NEP-141
  • Ranking: 33
  • Tổng cung: 1,000,000,000
  • Tổng cung lưu thông: 912.952.840
  • Sàn giao dịch niêm yết: Binance, OKEx, Kucoin, MXC, Crypto.com,  BitMart, Coingecko …

Tổng cung của NEAR sẽ được phân bổ như sau:

  • Backers: 17.6%
  • Community Grants, Program,…: 17%
  • Core Contributors: 14.5%
  • Early Ecosystem: 13.3%
  • Operation Grants: 11.5%
  • Community Sale: 10%
  • Foundation Endowment: 10%
  • Small Backers: 6.1%

6. Mục đích của NEAR

  • Thanh toán phí cho hệ thống khi xử lý giao dịch.
  • Lưu trữ dữ liệu, tham gia quản trị hệ sinh thái của Near Protocol.
  • Chạy Node xác thực, staking để nhận phần thưởng.

Xem thêm: Dịch vụ thiết kế web mua bán tiền ảo bảo mật cao

7. Các sản phẩm của Near Protocol

7.1 Stablecoin

Hiện tại trên hệ sinh thái Near có 4 stablecoin: USDT, và DAI, TUSD.

Nhưng lượng thanh khoản của 3 stablecoin này trên Near vẫn còn rất thấp, vì chủ yếu được người dùng chuyển từ Ethereum lên Near Protocol thông qua Rainbow Bridge.

Trong thời gian sắp tới ngoài các stablecoin ở trên, Oin Finance sẽ phát hành các stabelcoin tuỳ chỉnh trên hệ sinh thái blockchain Near Protocol. Oin Finance đã nhận hỗ trợ từ Near Foundation.

7.2 Oin Finance

Oin Finance là 1 giao thức phát hành stablecoin đa chuỗi phi tập trung, cho phép các thành viên cộng đồng của các public blockchain khác trên staking native token của riêng họ làm tài sản thế chấp để đúc các stablecoin được chốt bằng USD.

7.3 AMM DEX

Ref Finance là một AMM được xây dựng trên Blockchain NEAR Protocol.

Bằng cách sử dụng Rainbow Bridge (NEAR <> ETH) mới ra mắt gần đây nhất, các nhà giao dịch có thể sử dụng hàng tỷ đô la tài sản ERC-20 từ Ethereum và từ bất kỳ chuỗi nào trên mạng lưới (BSC, Polygon/ Matic, Cosmos / IBC và những người khác) trên gần.

Sản phẩm đầu tiên của Ref Finance chính là công cụ tạo thị trường tự động (AMM) tương tự như Uniswap, với một số thay đổi: 

Nhiều pool trong một hợp đồng duy nhất. Các nhà giao dịch có thể hoán đổi giữa các pool trong 1 giao dịch 

Phí LP là có thể tùy chỉnh cho mỗi pool. LP có thể tính phí cao hơn cho các token kém thanh khoản hoặc dễ tránh mất giá. Phí giới thiệu cho các giao dịch được hoán đổi, hiện được đặt ở mức 1 bps. Và các nhà phát triển có thể kiếm được phần thưởng khi xây dựng giao diện người dùng và các ứng dụng khác trên Ref Finance

Hiện tại lượng thanh khoản trên Ref Finance này vẫn còn khá ít, nên các bạn khi sử dụng cần cân nhắc đến trượt giá. Trải nghiệm người dùng trên Ref Finance vẫn chưa được mượt mà vẫn còn gặp khá nhiều lỗi.

Volume giao dịch: $871,356

Số lượng token được hỗ trợ: 29

Số cặp giao dịch: 277

7.4 Oracle

7.4.1 Chainlink

Chainlink là một mạng lưới oracle tập trung được cung cấp dữ liệu trong thế giới thực cho các hợp đồng thông minh trên chuỗi khối. 

Hiện tại Chainlink chính là dự án oracle lớn nhất với số lượng đối tác lên đến hơn 700 đối tác.

7.4.2 Band Protocol

Band Protocol là dự án oracle phi tập trung chuỗi chéo cho phép tất cả các hợp đồng thông minh kết nối và tổng hợp bất kỳ nguồn dữ liệu bên ngoài hoặc API nào theo cách không đáng tin cậy và có thể mở rộng.

7.4.3 Flux Protocol

Flux Protocol là một trình tổng hợp oracle xuyên chuỗi cung cấp các hợp đồng thông minh có quyền truy cập vào các nguồn cấp dữ liệu thật an toàn về kinh tế cho bất kỳ thứ gì.

Dự án này vừa nhận được khoản đầu tư lên đến 10.3 triệu USD từ các quỹ đầu tư hàng đầu trong ngành như Coinbase Venture, IOSG Venture.

7.5 Lending & Borrowing

Đây là mảnh ghép nổi bật trong hệ sinh thái Defi, giúp tận dụng vốn trong hệ sinh thái, cũng như đưa giá trị vốn hóa thị trường (marketcap) của NEAR vào TVL trong hệ. Nhưng trên nền tảng NEAR Protocol thì chỉ mới có Oin Finance chấp nhận cho vượt mức, đây cũng là dApp đầu tiên thuộc mảng này.

Các dự án Lending coin của NEAR Protocol là: Burrow Cash (lending trên Near), Aurigami (Llnding trên Aurora)

7.6 IDO Platform

7.6.1 Skyward Finance

Skyward Finance là một launchpad mã nguồn mở cho phép các dự án này khởi chạy token của họ mà không cần bất kỳ tính thanh khoản nào. Mục tiêu của Skyward Finance là cung cấp các cơ chế để có thể khám phá giá ban đầu và phân phối token thông qua đấu giá dựa trên thời gian thực mà cộng đồng có thể truy cập theo cách phi tập trung, đồng thời chống lại tất cả các cuộc tấn công chạy trước, thao túng giá và đồng bộ hóa. Skyward Finance sẽ phát hành 1 token cho phép cộng đồng trở thành 1 phần của nền tảng và nhận được phần doanh thu tương ứng.

7.6.2 NearPad

NearPad là Launchpad, DEX Aggregator và Yield Aggregator. NearPAD này đang thay đổi cách các cộng đồng và nhà phát triển truy cập vào các công cụ tài chính mở để huy động vốn từ cộng đồng, quản lý tài sản và tối ưu hóa lợi nhuận. Nền tảng này cũng sẽ là giao thức do DAO này dẫn đầu đầu tiên trên Aurora bằng cách cho phép cộng đồng kiểm soát hoàn toàn cách khác kho bạc và quỹ công được sử dụng cho hệ sinh thái.

7.7 NFT Marketplace

7.7.1 Paras

Paras là 1 thị trường NFT tập trung vào các bộ sưu tập kỹ thuật số. Dự án phát triển mạnh khi đưa các bộ sưu tập thông thường vào không gian tiền ảo. Paras bắt đầu với thẻ nghệ thuật kỹ thuật số này lấy cảm hứng từ thẻ giao dịch trong thế giới thực, có khả năng chống đạn và tồn tại mãi mãi kể từ khi chúng được giới thiệu vào năm 80. Paras, 1 thị trường sưu tập kỹ thuật số tất cả trong 1, đang mong muốn đa dạng mã hóa tài sản sang các bộ sưu tập kỹ thuật số.

Cùng với sự gia tăng của NFT vào năm 2021, Paras tin rằng NFT vẫn đang ở những giai đoạn đầu. Công nghệ blockchain và các khả năng của 1 hợp đồng thông minh trên thực tế có thể cho phép tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho nhiều ngành dọc mà các đối tác web 2.0 không thể tạo điều kiện cho nó. 

7.7.2 Mintbase

Mintbase là một nền tảng phát hành NFT. Mintbase cho phép bất kỳ ai, kể cả những người có ít kiến ​​thức kỹ thuật số, tạo tài sản kỹ thuật số của riêng họ đều được xác minh trên nhiều blockchain.

7.7.3 GameFi

OP Games là 1 nền tảng game được thành lập bởi một nhóm các nhà phát triển game Philippines vào giữa năm 2018 để giúp người chơi truy cập vào các game HTML5, tham gia các cuộc thi giải đấu và mua các NFT.

Bằng cách sử dụng giao thức của OP, các nhà phát triển có thể thiết lập 1 mô hình khả thi và bền vững tốt hơn so với các nền tảng Web 2.0 quá tập trung làm hạn chế đáng kể vì lợi ích của nhà phát triển game và người chơi.

Nhìn chung thì Near Protocol là một trong những blockchain nổi bật và có thể sánh ngang với Ethereum, tuy nhiên thì đây chỉ là một dự án mới sự phát triển trong tương lai vẫn còn là một ẩn số. Đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến sự đắn đo của nhà đầu tư đối với đồng NEAR.

DMCA.com Protection Status

You cannot copy content of this page